-->

Sunday, June 21, 2015

Đề Thi thử THPT Quốc Gia Môn Sinh Năm 2015-2016

HỘI NHỮNG NGƯỜI THÍCH HỌC
TOÁN LÝ HÓA
KỲ THI THPT QUỐC GIA
NĂM 2015
Đề Thi Thử
Môn: Sinh học

Thời gian làm bài: 90 phút


Chú ý: Vì Blog  của ad mới tạo nên kinh nghiệm chưa được nhiều> Trong khi đó ad chưa có tạo được đồng hồ chạy người để bấm giờ nên các bạn làm bài bấm thời gian nhé. Chúc các bạn làm bài tốt.

1. Câu hỏi 1. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Số loại thể ba kép khác nhau có thể xuất hiện trong trong quần thể của loài là

2. Câu hỏi 2. Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về đột biến gen(ĐBG)?

3. Câu hỏi 3. Một nhà khoa học tiến hành nghiên cứu về 2 quần thể bọ cánh cứng trong 1 khu vườn. Một thời gian sau đó, ông ta đi đến kết luận 2 quần thể trên thuộc 2 loài khác nhau. Quan sát nào sau đây khiến ông đi đến kết luận trên?

4. Câu hỏi 4. Khi nói về lịch sử phát triển sinh giới qua các đại địa chất, kết luận nào sau đây đúng?

5. Câu hỏi 5. Một nhà khoa học nghiên cứu 15 tính trạng ở 1 loài thực vật và xác định được 7 tính trạng là phân ly độc lập với nhau. Kết luận nào đúng?

6. Câu hỏi 6. Một nhà khoa học nghiên cứu 15 tính trạng ở 1 loài thực vật và xác định được 7 tính trạng là phân ly độc lập với nhau. Kết luận nào đúng?

7. Câu hỏi 7. Khi nói đến chọn lọc tự nhiên (CLTN), kết luận nào sau đây sai?

8. Câu hỏi 8. Xét 1 phân tử ADN nhân tạo có 500 chu kỳ xoắn và 15000 liên kết hidro. Phân tử ADN trên chuẩn bị nhân đôi thì trong môi trường có 1 phân tử 5-BU. Hỏi sau 10 lần tái bản, điều nào sau đây là đúng?

9. Câu hỏi 9. Cho 3 người A, B, C đều 18 tuổi làm bài để đánh giá hệ số thông minh. 3 người trên lần lượt trả lời được các câu hỏi của người 20, 14 và 10 tuổi. Kết luận nào sau đây là đúng?

10. Câu hỏi 10. Bệnh bạch tạng liên quan đến 1 gen có 2 alen quan hệ trội lặn hoàn toàn trên NST thường, trong đó alen a là lặn và gây bệnh. Giả sử ở tất cả tế bào soma 1 người mang KG dị hợp Aa về gen trên, cả 2 gen A, a bị đột biến và đều bị bất hoạt. Điều nào sau đây là chính xác?

11. Câu hỏi 11. Xét phép lai: AaBBDdeeGgHh x AaBbddEeGgHH. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến và không có đột biến gen xảy ra. Trong những KG sau của đời con, KG nào chiếm tỷ lệ lớn nhất?

12. Câu hỏi 12. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt và hình dạng cánh do 2 gen (A, a) và (B, b) nằm trên vùng không tương đồng cuả NST giới tính X qui định, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, A qui định mắt đỏ, a mắt trắng, B cánh nguyên, b cánh xẻ. Cho ruồi cái thuần chủng mang kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phối với ruồi đực mang 2 tính trạng lặn thu F1. Cho đời con F1 tạp giao, F2 thu được 140 mắt đỏ cánh nguyên, 10 mắt trắng cánh nguyên, 10 mắt đỏ cánh xẻ, 18 mắt trắng cánh xẻ. Biết rằng có 1 số con mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giao đoạn phôi ,không có đột biến xảy ra và quá trình phát sinh giao tử đực cái bình thường. Số lượng ruồi giấm bị chết là:

13. Câu hỏi 13. Khi nói về quá trình tiến hoá hoá học, điều nào sau đây là chưa chính xác?

14. Câu hỏi 14. Ở 1 loài động vật, xét 3 lôcut gen trên NST thường, phân ly độc lập với nhau: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen, gen 3 có 6 alen. Hỏi 1 quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen?

15. Câu hỏi 15. Khi nói về bằng chứng giải phẫu học so sánh, điều nào sau đây chưa đúng?

16. Câu hỏi 16. Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì đột biến gen dễ xảy ra và ít ảnh hưởng đến sinh vật hơn.
(2) Đa số đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có hại vì nó làm mất cân bằng hệ gen của sinh vật.
(3) Di - nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên thường tác động rõ nhất ở các quần thể có kích thước nhỏ.
(5) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu đúng?

17. Câu hỏi 17. Cho các phát biểu sau:
(1) Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
(2) Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
(3) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
(4) Nhân tố hữu sinh là các chất hữu cơ của môi trường có tác động đến sinh vật.
(5) Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
Tổ hợp phát biểu đúng?

18. Câu hỏi 18. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân ly độc lập với nhau. Ở đời con của phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd, kiểu hình mang tính trạng trội là

19. Câu hỏi 19. Ở 1 loài động vật ngẫu phối, cho con cái lông trắng thuần chủng giao phối với con đực lông trắng, đời con F1 thu được toàn lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F2 thu được tỉ lệ 13 lông trắng: 3 lông đen. Tiến hành cho những con lông đen ngẫu phối với nhau thu F3. Hỏi ở F3, theo lí thuyết, tỉ những con lông trắng là bao nhiêu?

20. Câu hỏi 20. Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp, lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:
- Giới cái: 300 con chân cao, lông dài.
- Giới đực:135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn 15 con chân cao, lông ngắn; 15 con chân thấp, lông dài.
Biết rằng: mỗi gen quy định một tính trạng, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Kết luận nào sau đây là đúng nhất?

21. Câu hỏi 21. Trong cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn Ecoli, sự kiện nào sau đây là chưa chính xác?

22. Câu hỏi 22. Trong 1 khu vườn trồng đậu xanh, có loài kiến hôi hay leo lên những bông hoa tìm thức ăn, vô tình chúng cũng giúp cây đậu thụ phấn tốt hơn. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển của quả, quả non đã tiết ra 1 chất kích thích loài kiến hôi làm chúng cắn ngang cuốn quả làm quả rụng khi còn xanh. Mối quan hệ giữa kiến và cây đậu là:

23. Câu hỏi 23. Trong các nhận định sau về diễn thế sinh thái, nhận định nào là đúng?

24. Câu hỏi 24. Thế nào là bệnh di truyền?

25. Câu hỏi 25. Nhận định nào sau đây sai khi nói về cơ chế di truyền?

26. Câu hỏi 26. Trong các phát biểu sau về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào chưa chính xác?

27. Câu hỏi 27. Cho 2 ví dụ sau:
1. Chim sẻ ngô ở châu Âu có lưng vàng gáy xanh, trong khi đó ở Ấn Độ, chúng có lưng xám bụng xám.
2. Cây ngành lạnh trên đồi trọc ở Hòa Bình có dạng cây bụi, nhưng ở rừng Yên Bái, chúng là cây thân gỗ. Hai ví dụ trên lần lượt mô tả cho:

28. Câu hỏi 28. Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là:

29. Câu hỏi 29. Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loại A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ:
1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được
2. Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng
3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng
4. Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ
Có bao nhiêu đáp án đúng

30. Câu hỏi 30. Cho các phát biểu sau:
1. Sinh vật sản xuất chỉ gồm những loài có khả năng quang hợp tạo nên nguồn thức ăn nuôi mình và các loài sinh vật dị dưỡng.
2. Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái.
3. Sinh vật tiêu thụ gồm động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.
4. Hệ sinh thái là 1 hệ động lực đóng và tự điều chỉnh.
5. Trong hệ sinh thái, quy luật bảo toàn năng lượng không đúng do năng lượng chỉ đi theo 1 chiều trong chuỗi hay lưới thức ăn và sự mất mát năng lượng là rất lớn ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Số phát biểu đúng là:

31. Câu hỏi 31. Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng mới cưới dự định sinh con đi tư vấn bác sĩ về nguy cơ mắc bệnh của con mình. Biết rằng, người chồng và vợ đều có em bị bạch tạng và những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Tính xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 3 đứa con cùng giới liên tiếp trong 3 năm và chúng đều không mắc bệnh:

32. Câu hỏi 32. Khi nói về qui trình chuyển gen, phát biểu nào sau đây là chính xác?

33. Câu hỏi 33. Ở ruồi giấm, xét 1 gen có 5 alen nằm trên NST thường. Một nhà khoa học nghiên cứu 1 quần thể ruồi giấm lưỡng bội. Ông cho quần thể trên chịu ảnh hưởng của cônsixin 1 thời gian rồi cho chúng giao phối ngẫu nhiên với nhau qua nhiều thế hệ. Biết rằng không có đột biến gen xảy ra và ruồi giấm thể tứ bội vẫn có thể tạo giao tử để sinh sản. Hỏi sau nhiều thế hệ, số kiểu gen tối đa có thể có về gen trên trong quần thể là bao nhiêu?

34. Câu hỏi 34. Ở 1 loài động vật, xét 2 gen (A,a), (B,b) cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Ở 1 cơ thể cái loài trên, trong quá trình giảm phân, 8 tế bào sinh trứng đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau về 2 gen đang xét. Nhận định nào sau đây là đúng?

35. Câu hỏi 35. Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là

36. Câu hỏi 36. Nhận định nào sau đây chưa chính xác khi đề cập đến những đột biến liên quan đến NST?

37. Câu hỏi 37. Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là:
0,4225BB + 0,4550Bb + 0,1225bb = 1.
Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:

38. Câu hỏi 38. Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen (A,a) qui định màu quả và (B,b) qui định dạng hạt quan hệ trội lặn hoàn toàn và cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Biết rằng, tính trạng quả đỏ và hạt trơn là trội hơn tính trạng quả vàng và hạt nhăn. Cho 2 cây có kiểu gen AB//AB và ab//ab giao phấn với nhau thu F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu F2. Biết quá trình phát sinh giao tử ở các cây không xảy ra đột biến và cùng hoán vị với tần số f =20%. Kết luận nào sau đây sai?

39. Câu hỏi 39. Cho các phát biểu sau:
1. Trên 1 mạch pôlynuclêôtit, khoảng cách giữa 2 đơn phân liên tiếp là 0,34 nm.
2. Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ timin và uraxin thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu tạo giống nhau, ví dụ như đơn phân ađênin của ADN và ARN đều có cấu tạo như nhau.
3. Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit.
4. Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN.
5. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã còn được gọi là quá trình tổng hợp ARN, xảy ra lúc NST đang chuẩn bị dãn xoắn.
6. Trong quá trình nhân đôi ADN, có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp mạch mới.
7. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, mARN, rARN, tARN được tạo ra bởi 1 loại ARN polimeraza như nhau.
8. ARN có tham gia cấu tạo 1 số bào quan.
Số phát biểu sai:

40. Câu hỏi 40. Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình A-B-D-là:

41. Câu hỏi 41. Biết AA hoa đỏ, Aa hoa hồng, aa hoa trắng, B cánh kép trội hoàn toàn b cánh đơn. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Nếu màu sắc hoa phân li 1 : 1, tính trạng cánh hoa đồng tính thì số phép lai tối đa cho kết quả trên bằng bao nhiêu?

42. Câu hỏi 42. Phát biểu nào sau đây chưa đúng khi nói về tạo giống bằng công nghệ tế bào?

43. Câu hỏi 43. Các màu lông chuột đen, nâu và trắng đều được qui định do sự tương tác của gen B và C. Các alen B và b tương ứng qui định sự tổng hợp các sắc tố đen và nâu. Chỉ khi có alen trội C thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbCc với chuột bbCc thì phát biểu nào dưới đây là đúng?
1. màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu
2. tỉ lệ phân li kiểu hình đen : nâu ở đời con là 1 : 1
3. 3/4 số chuột ở đời con có lông đen
4. 1/4 số chuột ở đời con có lông nâu
5. 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng
6. các alen C và B/b là ví dụ về đồng trội
Đáp án đúng:

44. Câu hỏi 44. Các chu kì sinh địa hóa có vai trò thiết yếu đối với hệ sinh thái vì:

45. Câu hỏi 45. Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:
Nhóm tuổi 
Trước sinh sản
Đang sinh sản
Sau sinh sản



A
78%
20%
2%
B
50%
40%
10%
C
10%
20%
70%
Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:


46. Câu hỏi 46. Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275 x105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28 x105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21 x 104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165 x 102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là

47. Câu hỏi 47. Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng?

48. Câu hỏi 48. Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp giúp phát hiện ra nhiều bệnh tật phát sinh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể nhất là:

49. Câu hỏi 49. Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.
(2) Lá của cây vạn niên thanh (Dieffenbachia maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
(3) Trong quần thể của loài bọ ngựa (Mantis reigiosa) có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.
(4) Màu hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.
(5) Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axitamin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
Hiện tượng được gọi là thường biến bao gồm:

50. Câu hỏi 50. Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch ?



No comments:

Post a Comment

chào bạn, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy để lại ý kiến nhận xét của bạn đều rất quan trọng. tôi rất vui nếu bạn viết tiếng Việt có dấu hoặc viết bằng tiếng Anh.