-->

Thursday, August 6, 2015

Bài 2: Thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Chào mừng các bạn đến với bài đầu tiên của lớp Ngữ Pháp Nâng cao online trên http://www.hoctapganliencuocsong.com/



Sửa Bài Tập Bài 1

Bài 1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
VD: A cat (eat)……a mouse => eats
1. My teacher (have)…has…… long hair. 
2. They (not want )…don’t want……to play the love games, but they (play)……are playing …..now.
3. is Marry (be) …….. an English person?- Yes, she (speak)…is speaking …….English at the meeting right now.
4. Look! The man (climb)…is climbing…..up the tree.
5. The new comers (not know)……don’t know…… the rules of the club.
6. How often does John (go)……go…… to the library? No, he (not like)…doesn’t like……….to read books. He only (want)…wants……..to listen to music. What he (do)…is he doing……..at the moment?
7. What ( have)…do you often have……. for Breakfast? – I (not know)…don’t know……I (not often prepare)…don’t often…prepare…….breakfast. My mother (prepare)…is preparing…………it now.
8. Martin (live)…is living……..in a small flat. He and his wife (always get)…get…….up early to water flowers. 
9. What is the new chairman (do)…doing………now. I (see)…see………that he (be)…is…..very busy.
10. Is Tom (be)………..mad? He (throw)…is throwing ……all his books and (cry) crying………..now.
Bài 2. Sửa lỗi sai trong mỗi câu.
VD: The man go to the park => the man goes to the park.
1. Where do your mother often buy this book? => Where does your mother often buy this book?
2. Are Tom studying? => Is Tom studying?
3. Hoa not have good speaking skill.=> Hoa does not have good speaking skill
4. The young girl not writing the letter now.=> The young girl is not writing the letter now.
5. Are Lam fond of listening to music?=> Is Lam fond of listening to music?
6. They studies math=> They study math
7. What you usually do in the morning?=> What do you usually do in the morning?
8. They are traveling to London. => They are travelling to London.
9. The plane is land now.=> The plane is landing now
10. Why she is saying loudly?=> Why is she saying loudly?


Bài 2: Thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc
(+)S + have/has + P2 + (O)
(-) S + have/has not + P2 + (O)
(?)Have/has + S + P2 + (O)?



thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc
(+)S + have/has been + V-ing + (O)
(-) S + have/has not + been + V-ing + (O)
(?)Have/has + S +been + V-ing + (O)? 

Cách dùng
- Diễn tả một hành động vừa thực hiện xong so với hiện tại, không xác định thời gian trong quá khứ.
VD: She has loved him. (Cô ấy đã yêu anh ấy rồi=> không xác định yêu từ lúc nào lúc nào, chỉ biết là đã yêu rồi.)
I have just come back from the beach. (Tôi vừa đi biển về)
- Dùng để nói ai đã hoặc chưa làm việc gì tính đến thời điểm hiện tại
VD: I have finished my work already. (Tôi vừa hoàn thành công việc rồi)
Peter hasn’t washed the car yet. (Tom vẫn chưa rửa xe)
Have you ever read that book? (Anh đã bao giờ đọc sách đó chưa?)
She has never been late for any meeting. (Cô ấy chưa bao giờ bị muộn buổi họp nào.)
- Kết quả hiện tại của một hành động trong quá khứ, một kinh nghiệm (Đã làm gì đó được bao nhiêu lần rồi/ bao lâu rồi).
VD: Mike has learned English for 2 years. (Mike đã học tiếng Anh 2 năm rồi => tính đến lúc này thì bạn ấy học được hai năm rồi)
I have been to London several times. (Tôi đã đi Lon Don mấy lần rồi)

- Nhìn chung, về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời gian của hành động (How long), còn thì hiện tại hoàn thành quan tâm đến kết quả của hành động.
Vd: I've been waiting for you for half an hour. ( and now I'm still waiting, hoping that you'll come) => Tôi đã đợi bạn nửa tiếng rồi, hiện giờ tôi vẫn đang đợi.
- I have been learning English since early morning. => Tôi học tiếng Anh từ lúc sáng sớm (Bây giờ vẫn đang học.)
- Trong một số trường hợp dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thể hiện ai đó làm việc gì trong một khoảng thời gian hiện tại
VD: I’m sorry. I’m late. (Xin lỗi, tôi bị muộn)
Don’t worry. We haven’t been waiting very long. (Đừng lo, chúng tôi chưa đợi lâu đâu)

Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành thường đi với một số trạng từ, những trạng từ này là dấu hiệu nhận biết thì này luôn.
- Since :Since + thời điểm (since 1990, since last week/month/year; since I last saw him...) 
- For :For + khoảng thời gian (for two days, for the past/last two months, for the last two years ...). 
- Already, just, yet, recently, lately, ever, never... 
- This is the first/second/third ..... time.
Dấu hiệu nhận biết.
Thì hiện tài hoàn thành tiếp diễn có thể dùng được những trạng từ của thì hiện tại hoàn thành, ngoài ra, còn thêm một số từ như: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon. Đôi khi còn thêm cả từ Now nữa.


Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.


- Hành động đã kết thúc/ hoàn thành.
VD: They have learned three chpters. (Họ đã học được 3 chương rồi.)
- Ai đó đã làm gì được mấy lần tính đến thời điểm hiện tại
VD: I have visited his farm 3 times since I moved to here. (Từ ngày chuyển đến đây, tôi đã đến thăm trang trại của anh ấy 3 lần rồi)
- Chưa rõ hành động đã kết thúc hay chưa.
VD: You look so tired? (trông em mệt mỏi quá)
I have been doing all the week. (Em đã làm việc cả một tuần liền)




Bài Tập

1. I (think)…………….. of buying new bicycle for my son. He (use)……….. an old one since he was in secondary school. I (fix)……….it several times.
2. She is sleeping. She (sleep)………….. since you went out.
3. How long you (stay)………… in Da nang? – I (live)………..there for 3 months. I (finish)………….. an English course.
4. She (not arrive)……….. yet. I (wait)……… her for alhf an hour. The film (start)………..?
5. I (work)………… in this company for 2 years. During that time, I (already meet)………… a lot of English people.
6. The rain (just stop)…………… I (not go)…………….to the market yet because of the rain.
7. She will find another job next month. She (teach)…………….. English in this centre for 5 year.
8. They (just join)……….. the club. 
9. She is so tired. She (arrange)………… the seats for all the people. 
10. Don’t disturb her, she (not finish) ……….her homework. She (study)……….for 2 hours.



Bài 1: Ôn tập thì Hiện tại đơn và thì Hiện tại tiếp diễn.
Bài 2: Thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

No comments:

Post a Comment

chào bạn, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy để lại ý kiến nhận xét của bạn đều rất quan trọng. tôi rất vui nếu bạn viết tiếng Việt có dấu hoặc viết bằng tiếng Anh.